Thứ bảy, 14/12/2024
HomeTài chính✅Lợi suất đáo hạn là gì? Công thức tính như thế nào?

Lợi suất đáo hạn là gì? Công thức tính như thế nào?

Cùng với lãi suất hoàn vốn, lợi suất đáo hạn cũng là một yếu tố quan trọng mà nhiều nhà đầu tư cổ phiếu và trái phiếu quan tâm. Để giúp bạn hiểu thêm về tiêu chí này, hãy tham khảo thông tin về lợi suất đáo hạn được cập nhật trong bài viết dưới đây.

Tìm hiệu lợi suất đáo hạn là gì?

Lợi suất đáo hạn (còn được gọi là Yield to Maturity hoặc YTM) là tỷ lệ lợi nhuận trung bình năm về tiền mà chủ nhân của một trái phiếu sẽ nhận được nếu giữ nó đến ngày đáo hạn.

YTM được sử dụng để so sánh lợi suất của các loại trái phiếu với nhau và cho phép nhà đầu tư quyết định xem có nên mua hoặc không mua trái phiếu dựa trên lợi suất đáo hạn trên thị trường.

loi suat dao han la gi
Tìm hiểu lợi suất đáo hạn là gì?

Công thức tính lợi suất đáo hạn và ví dụ

Để giúp bạn hiểu rõ cách tính lợi suất đáo hạn, chúng tôi giới thiệu công thức tính chỉ số này, được tổng hợp và cung cấp dưới đây, để giúp các nhà đầu tư có thể xác định lợi nhuận của trái phiếu theo giá thị trường gần nhất:

P = C (1+YTM) + C (1+YTM)^2 + C (1+YTM)^3 + … + FV (1+YTM)^n

P = (C / (1+YTM)^n) + (FV / (1+YTM)^n)

Trong đó:

  • P là giá thị trường của trái phiếu
  • C là lãi suất hàng năm
  • n là số năm cho đến khi trái phiếu đáo hạn
  • FV là mệnh giá của chứng khoán khi đáo hạn

Ngoài ra, để hiểu rõ và áp dụng công thức trong thực tế, bạn có thể xem thông tin ví dụ minh họa sau:

Bạn mua một khoản cổ phiếu với giá trị nominal là 1000$ và thời gian đến hết hạn là 14 năm. Trong suốt thời gian đó, khoản cổ phiếu có mức lãi suất coupon hàng năm là 15% và giá trị thị trường là 1368,31$. Hỏi sau 14 năm khi hết hạn, lợi nhuận đầu tư từ khoản cổ phiếu này bằng bao nhiêu?

Từ thông tin cho trong bài toán, chúng ta có thể suy ra được các giá trị sau:

  • FV = 1000 $
  • P = 1368,31
  • C = 15%
  • N = 14

Áp dụng các giá trị này vào công thức đã đề cập, chúng ta sẽ tính được:

1368,31 = 150/ (1+YTM) + 150/ (1+YTM)^2 +… + 150 /(1+YTM)^14 + 1000/ (1+YTM)^14

=> YTM = 10%

loi suat dao han la gi
Công thức xác định lợi suất đáo hạn và ví dụ.

Ý nghĩa của lợi suất đáo hạn là gì?

Lợi suất đáo hạn không phải là tiêu chuẩn dễ dàng nhưng vẫn được nhiều nhà đầu tư tin tưởng và sử dụng trong quá trình mua bán trái phiếu trên thị trường bởi chúng có các ý nghĩa sau:

  • Lợi suất đáo hạn là tỷ lệ hoàn vốn, vì vậy xác định nó có thể dùng phương pháp thử hoặc phương pháp nội suy.
  • Lợi suất đáo hạn là một chỉ số thường được sử dụng trong việc đầu tư để tính lợi nhuận của trái phiếu.
  • Trên thị trường trái phiếu của nhiều quốc gia, lợi suất đáo hạn của trái phiếu chính sẽ được công bố hàng ngày trên các nguồn tin tài chính liên quan.
  • Tính lợi suất đáo hạn không chỉ quan tâm đến lợi nhuận hiện tại mà còn tính cả các mất mát hoặc lợi nhuận mà nhà đầu tư sẽ gặp phải khi nắm giữ trái phiếu đến ngày đáo hạn.
  • Lợi suất đáo hạn là yếu tố quan trọng giúp nhà đầu tư xem xét tổng quan về thời gian dòng tiền, hệ số quan hệ giữa trái phiếu, lãi suất coupon, lợi suất hiện tại và lợi suất đáo hạn.
loi suat dao han la gi
Lợi suất đáo hạn có ý nghĩa gì?

Những hạn chế của lợi suất đáo hạn

Mặc dù lợi suất đáo hạn có những ý nghĩa tích cực và lợi ích, nhưng việc sử dụng nó cũng có thể gặp một số giới hạn như:

  • Giới hạn đầu tiên là trong tính toán YTM, chúng ta sẽ không tính các khoản thuế mà các nhà đầu tư phải trả khi sở hữu trái phiếu cũng như chi phí giao dịch của trái phiếu.
  • Lợi suất đáo hạn chỉ giúp nhà đầu tư đưa ra những giả định chứ không phải chắc chắn, do đó có thể gặp những rủi ro như không thể tái đầu tư tất cả các trái phiếu, không giữ đến ngày đáo hạn, hoặc công ty vỡ nợ. Cụ thể:
  • Nếu tiền lãi trái phiếu được tái đầu tư với mức lợi suất đáo hạn, nhà đầu tư có thể phải chịu đựng việc mức lợi suất tương lai sẽ thấp hơn mức lợi suất đáo hạn tại thời điểm mua trái phiếu. 
  • Nếu trái phiếu không được giữ cho đến khi đáo hạn, nhà đầu tư có thể gặp rủi ro phải bán trái phiếu với giá thấp hơn giá mua trái phiếu, dẫn đến lợi tức nhận được sẽ ít hơn lợi tức đáo hạn. 
  • Khi đầu tư trái phiếu, nhà đầu tư cần phải có những kiến thức cơ bản về mức lợi suất, giá trái phiếu biến động, mức lợi suất đáo hạn, v.v. vì giá trị và mức lợi tức của trái phiếu có thể thay đổi tùy thời điểm.
loi suat dao han la gi
Hạn chế của lợi suất đáo hạn.

So sánh tỷ suất lãi của coupon với tỷ suất đáo hạn trên cổ phiếu

Tỷ suất lãi của coupon trên cổ phiếu thường khác với tỷ suất đáo hạn bởi tỷ suất đáo hạn được hiểu rõ hơn là tỷ suất lợi nhuận hiệu quả dựa trên giá trị thực tế của chứng khoán. Nếu tính theo giá trị nominal, tỷ suất đáo hạn và tỷ suất coupon sẽ bằng nhau.

Một nhà đầu tư chuyên môn sẽ xem xét kết hợp cả hai yếu tố trên để tìm ra quyết định đầu tư phù hợp và chính xác nhất. Tổng thể, một nhà đầu tư cổ phiếu sẽ quyết định mua dựa trên tỷ suất lãi của coupon còn doanh nghiệp sẽ chú trọng xem xét tỷ suất đáo hạn của họ.

loi suat dao han la gi
So sánh lợi suất đáo hạn với lãi suất coupon của trái phiếu.

Dưới đây là tất cả các chi tiết và tổng quan về lợi suất đáo hạn chúng tôi muốn gửi đến quý khách. Chúng tôi hy vọng rằng những thông tin hữu ích này sẽ giúp quý khách có thêm kiến thức và hiểu rõ hơn về các tiêu chí giúp quý khách trong quá trình đầu tư của mình.

Thông tin được biên tập bởi: Tcnmttn.edu.vn

5/5 - (8621 bình chọn)
Hướng Dẫn Cách Chuyển Tiền Qua Ví Momo Dễ Dàng, Tiện Lợi
Xem
Chuyên gia Trần Ngọc Báu
Chuyên gia Trần Ngọc Báuhttps://tcnmttn.edu.vn/
Khi nhắc đến chuyên gia tài chính 4.0, chúng ta không thể bỏ qua cái tên Trần Ngọc Báu. Anh đã có hơn 13 năm kinh nghiệm hoạt động trong ngành tài chính và hợp tác với nhiều doanh nghiệp có tiếng như Công ty CP chứng khoán Hồ Chí Minh HSC, Công ty CP chứng khoán Bản Việt Capital Securities,... Hơn thế, anh còn là Founder & CEO của WiGroup, một đơn vị cung cấp dữ liệu thị trường chuyên nghiệp.
RELATED ARTICLES

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here

Most Popular

Recent Comments